X QUANG HỆ HÔ HẤP

I. Phân chia vùng tổn thương trên phim phổi.
                                   

 1. vùng đỉnh phổi
 2. vùng nách
 3. vùng giữa
 4. vùng quanh rốn phổi
 5. vùng trên rốn phổi
 6. vùng cạnh tim
 7. vùng đáy phổi.
II. Các nhóm hạch trung thất chính.
                         
  1. Cạnh khí quản phải
  2. Vú trong
  3. Giữa các phế quản phải và trái.
  4. Cửa sổ chủ - phổi.
  5. Ngã ba khí - phế quản.
  6. Cạnh khí quản trái.
  7. Cạnh tim.
  8. Cạnh cột sống.
III. Các dấu hiệu hình ảnh căn bản.
 1. Dấu hiệu bóng chồng: Hai bộ phận cùng đậm độ, nếu cùng một mặt phẳng thì không thấy ranh giới của nhau.
                       

A : Đám mờ thùy giữa xóa bờ tim
B: Tràn dịch màng phổi khu trú
 2. Dấu hiệu cổ ngực: Bóng mờ trung thất nếu có bờ trên phía trên xương đòn không rõ nét là ở trung thất trước vì cùng một mặt phẳng. Ngược lại nếu bờ trên của bóng mờ trung thất phía trên xương đòn rõ nét là ở trung thất sau vì được bao bọc bởi khí của nhu mô phổi vùng đỉnh.
         

A: Bóng mờ trung thất sau
B: Bóng mờ trung thất trước
 3. Dấu hiệu ngực bụng: Bóng mờ ở đáy phổi nếu có bờ dưới rõ nét trên nền mờ ổ bụng là xuất phát từ phổi, được bao bọc bởi khí. Nếu bờ dưới của bóng mờ này bị xóa là xuất phát từ ổ bụng, được bao bọc bởi phần mềm của ổ bụng.
     
A: Bóng mờ trong lồng ngực
B: Bóng mờ trong ổ bụng

 4. Dấu hiệu hội tụ rốn phổi: Rốn phổi lớn có thể do giãn động mạch phổi hoặc do khối u cạnh rốn phổi. Nếu các mạch máu dừng lại ở bờ hoặc bên trong bờ bóng mờ rốn phổi không quá 1cm thì rốn phổi lớn là do giãn động mạch phổi, nếu các mạch máu đi vào bóng mờ rốn phổi quá 1cm thì rốn phổi lớn là do khối u cạnh rốn phổi.
             

Giãn động mạch phổi
U cạnh rốn phổi
IV: Các hội chứng hình ảnh chính trên phim phổi thông thường:
1. Hội chứng màng phổi.
a. Tràn dịch màng phổi.
+ Tràn dịch màng phổi tự do.
             

       
+ Tràn dịch màng phổi khu trú: Bóng mờ của dịch khu trú thường có đáy tròn rõ nét, bờ trên mờ và chiều cao lớn hơn chiều rộng. Cần phân biệt với U màng phổi. Thường gặp trong xơ phổi, phù tổ chức mô kẽ, dính màng phổi.
                     
Phim thẳng
Phim nghiêng

                                   a. Đỉnh phổi
                                   b. Thành ngực sau.
                                   c. Thành ngực bên.
                                   d. Rãnh liên thùy nhỏ.
                                   e. Rãnh liên thùy lớn
                                   f. Trên cơ hoành
b. Tràn khí màng phổi: Hình ảnh quá sáng ở vùng đỉnh và vùng nách, không thấy huyết quản, có thể thấy lá tạng là đường mờ rất mỏng ngăn cách giữa khí màng phổi và nhu mô phổi bị đẩy xẹp thụ động.    
             
c. Tràn khí - tràn dịch màng phổi.
             
2. Hội chứng trung thất.
    - Trung thất được chia 3 tầng: Tầng trên, tầng giữa và tầng dưới. Bởi hai mặt phẳng qua bờ trên quai động mạch chủ và bờ dưới ngã ba khí phế quản.
    - Bóng trung thất trên phim phổi thẳng:
                           
                       1. Thân tĩnh mạch cánh tay đầu.
                       2. Tĩnh mạch chủ trên.
                       3. Tâm nhĩ phải.
                       4. Khối mỡ góc tâm hoành phải
                       5. Tĩnh mạch chủ dưới
                       6. Động mạch dưới đòn trái
                       7. Nút động mạch chủ
                       8. Tâm thất trái.
                       9. Khối mỡ góc tâm hoành trái.
                       10. Động mạch phổi ( rốn phổi ).
3. Hội chứng phế bào.
   ĐẶC ĐIỂM:
           - Nốt mờ phế nang: Tròn, bờ mờ, đường kính khoảng 5 - 10mm.
           - Bờ tổn thương mờ trừ khi tựa vào rãnh liên thùy.
           - Có xu hướng tập trung thành tổn thương rộng hơn.
           - Có thể tạo thành đám mờ tam giác, dạng thùy hay phân thùy.
           - Có thể có dạng cánh bướm là hai đám mờ ở hai bên rốn phổi, không lan đến vùng ngoại vi và đỉnh phổi,
           - Hình khí phế quản đồ trong bóng mờ.
             
Hình ảnh khí phế quản đồ trong đám mờ.
 4. Hội chứng mô kẽ:
                                             
Các đường Kerley
    ĐẶC ĐIỂM:
            - Mờ rõ nét
            - Không tập trung
            - Không có dạng thùy, phân thùy.
            - Không có hình nhánh khí quản khí.
5. Hội chứng phế quản:
 - Dày thành phế quản : Hình vòng tròn dày thành, đường ray xe lửa...
 - Dãn phế quản: Hình đường ray xe lửa, súng hai lòng với phế quản lớn hơn động mạch đi kèm.
6. Hội chứng mạch máu: Thay đổi về khẩu kính, số lượng, phân bố mạch máu...
7. Hội chứng nhu mô:
 - Hình mờ đơn độc: Thường kích thước >3cm ( hình mờ có nốt vôi thường lành tính ).
 - Hình mờ tròn nhiều ổ: Thường di căn.
 - Hình áp xe phổi
 - Hình hang lao.
     

Comments