CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH
1. Cấu trúc chung của 1 câu tiếng anh:
Subject - Verb - Complement ( object (tân ngữ): Direct (trực tiếp),Indirect) - Modifier
A. Subject: Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu,mọi câ u trong tiếng anh đều có chủ ngữ. Thường đứng đầu câu và quyết định việc chia động từ. THƯỜNG đứng trước động từ ( verb).
- Thường là một danh từ ( noun ) hay một ngữ danh từ ( noun phrase): Nhóm từ kết thúc bằng một danh từ "ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ" ).
NOTE:
- Trong câu mệnh lệnh: Chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe
- Đôi khi không có chủ ngữ thật sự: trong trường hợp đó It OR There đóng vai trò chủ ngữ giả.
B. Verb: Là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ.
- Maybe is a word or a verb phrase ( là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều TRỢ ĐỘNG TỪ auxiliary và một ĐỘNG TỪ CHÍNH main verb )
C. Complement: Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ
- often is noun or noun phrase, but not start as a prepositional.
- often stand behind verb
- Không phải câu nào cũng có vị ngữ, It answer the questions What? or whom ( ai, người nào)?
D. Modiffier: Trạng từ hay bổ ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ TIME, ĐỊA ĐIỂM OR CÁCH THỨC OF ACTION.
- Không phải câu nào cũng có trạng từ
- often is PREPOSITIONAL PHRASE, ADVERB (phó từ) OR ADVERBIAL PHRASE.
- They are answer the question: When? where? or how?
note:
PREPOSITIONAL PHRASE: is a phrases (cụm từ) start by prepositional and finally by is noun.
for example: in the morning, on the table.
if they are have modiffies in the sentence, trạng từ chỉ time thường đứng sau cùng.
MODIFFIER OFTEN BEHIND COMPEMENT,BUT MODIFFIER IS A PREPOSITIONAL PHRASE NOT STAND BETWEEN VERB AND COMPLEMENT.
Subject - Verb - Complement ( object (tân ngữ): Direct (trực tiếp),Indirect) - Modifier
A. Subject: Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu,mọi câ u trong tiếng anh đều có chủ ngữ. Thường đứng đầu câu và quyết định việc chia động từ. THƯỜNG đứng trước động từ ( verb).
- Thường là một danh từ ( noun ) hay một ngữ danh từ ( noun phrase): Nhóm từ kết thúc bằng một danh từ "ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ" ).
NOTE:
- Trong câu mệnh lệnh: Chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe
- Đôi khi không có chủ ngữ thật sự: trong trường hợp đó It OR There đóng vai trò chủ ngữ giả.
B. Verb: Là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ.
- Maybe is a word or a verb phrase ( là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều TRỢ ĐỘNG TỪ auxiliary và một ĐỘNG TỪ CHÍNH main verb )
C. Complement: Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ
- often is noun or noun phrase, but not start as a prepositional.
- often stand behind verb
- Không phải câu nào cũng có vị ngữ, It answer the questions What? or whom ( ai, người nào)?
D. Modiffier: Trạng từ hay bổ ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ TIME, ĐỊA ĐIỂM OR CÁCH THỨC OF ACTION.
- Không phải câu nào cũng có trạng từ
- often is PREPOSITIONAL PHRASE, ADVERB (phó từ) OR ADVERBIAL PHRASE.
- They are answer the question: When? where? or how?
note:
PREPOSITIONAL PHRASE: is a phrases (cụm từ) start by prepositional and finally by is noun.
for example: in the morning, on the table.
if they are have modiffies in the sentence, trạng từ chỉ time thường đứng sau cùng.
MODIFFIER OFTEN BEHIND COMPEMENT,BUT MODIFFIER IS A PREPOSITIONAL PHRASE NOT STAND BETWEEN VERB AND COMPLEMENT.
Comments
Post a Comment