Các phương pháp chẩn đoán loét dạ dày - loét hành tá tràng? ưu nhược điểm của mỗi phương pháp?
1. Lâm sàng:
- Dưạ vào vị trí đau, hướng lan xuyên, tính chu kỳ và tính nhịp điệu, rối loạn tiêu hóa. Lâm sàng giúp định hướng chẩn đoán loét ( đúng 60%).
- Nhược điểm: Chẩn đoán không thể thật chính xác loét dạ dày hay loét hành tá tràng, không biết tính chất ổ loét.
2. X quang:
- Thấy được ổ đọng thuốc khi loét bờ cong nhỏ hay bờ cong lớn, khi chụp nén thấy được ổ đọng thuốc ở hành tá tràng ( chính xác 80%).
- Nhược điểm: Hình ảnh gián tiếp nên không chính xác, khó chẩn đoán các ổ loét nhỏ và các ổ loét ở góc khuất.
3. Nội soi:
- Giúp chẩn đoán xác định loét ( vị trí, kích thước, số lượng). Ngoài ra còn giúp sinh thiết để loại trừ K, chẩn đoán Hp.
- Nhược điểm: Không thực hiện kỹ thuật được khi bệnh nhân có các bệnh nặng như suy tim, suy hô hấp hoặc bệnh nhân không hợp tác. Gây cảm giác khó chịu cho bệnh nhân, có thể lây nhiễm Hp, có thể có tai biến khi soi.
- Dưạ vào vị trí đau, hướng lan xuyên, tính chu kỳ và tính nhịp điệu, rối loạn tiêu hóa. Lâm sàng giúp định hướng chẩn đoán loét ( đúng 60%).
- Nhược điểm: Chẩn đoán không thể thật chính xác loét dạ dày hay loét hành tá tràng, không biết tính chất ổ loét.
2. X quang:
- Thấy được ổ đọng thuốc khi loét bờ cong nhỏ hay bờ cong lớn, khi chụp nén thấy được ổ đọng thuốc ở hành tá tràng ( chính xác 80%).
- Nhược điểm: Hình ảnh gián tiếp nên không chính xác, khó chẩn đoán các ổ loét nhỏ và các ổ loét ở góc khuất.
3. Nội soi:
- Giúp chẩn đoán xác định loét ( vị trí, kích thước, số lượng). Ngoài ra còn giúp sinh thiết để loại trừ K, chẩn đoán Hp.
- Nhược điểm: Không thực hiện kỹ thuật được khi bệnh nhân có các bệnh nặng như suy tim, suy hô hấp hoặc bệnh nhân không hợp tác. Gây cảm giác khó chịu cho bệnh nhân, có thể lây nhiễm Hp, có thể có tai biến khi soi.
Comments
Post a Comment